Những chiếc trong lớp Cannon_(lớp_tàu_khu_trục_hộ_tống)

Tên (số hiệu lườn)Xưởng tàuĐặt lườnHạ thủyNhập biên chếXuất biên chếSố phận
Cannon (DE-99)Dravo Corporation, Wilmington, Delaware14 tháng 11, 194225 tháng 5, 194326 tháng 9, 194319 tháng 12, 1944Chuyển cho Brazil 19 tháng 12, 1944 như là chiếc Baependi; tháo dỡ 1975
Christopher (DE-100)7 tháng 12, 194219 tháng 6, 194323 tháng 10, 194319 tháng 12, 1944Chuyển cho Brazil 19 tháng 12, 1944 như là chiếc Benevente; tháo dỡ 1964
Alger (DE-101)2 tháng 1, 19438 tháng 7, 194312 tháng 11, 194310 tháng 3, 1945Chuyển cho Brazil 10 tháng 3, 1945 như là chiếc Babitonga; tháo dỡ 1964
Thomas (DE-102)16 tháng 1, 194331 tháng 7, 194321 tháng 11, 194313 tháng 3, 1946Hoàn tất tại Xưởng hải quân Norfolk; chuyển cho Đài Loan như là chiếc Taihe (DE-23) 29 tháng 10, 1948; tháo dỡ 1972
Bostwick (DE-103)6 tháng 2, 194330 tháng 8, 19431 tháng 12, 194330 tháng 4, 1946Chuyển cho Đài Loan như là chiếc Taicang (DE-25) 14 tháng 12, 1948; tháo dỡ 1972
Breeman (DE-104)20 tháng 3, 19434 tháng 9, 194312 tháng 12, 194326 tháng 4, 1946Hoàn tất tại Xưởng hải quân Norfolk; chuyển cho Đài Loan như là chiếc Taihu (DE-24) 29 tháng 10, 1948; tháo dỡ 1972
Burrows (DE-105)24 tháng 3, 19432 tháng 10, 194319 tháng 12, 194314 tháng 6, 1946Chuyển cho Hà Lan như là chiếc Van Amstel (F806) 1 tháng 6, 1950; tháo dỡ 1968
Carter (DE-112)19 tháng 11, 194329 tháng 2, 19443 tháng 5, 194410 tháng 4, 1946Chuyển cho Đài Loan như là chiếc Taizhao (DE-26) 14 tháng 12, 1948; tháo dỡ 1973
Clarence L. Evans (DE-113)23 tháng 12, 194322 tháng 3, 194425 tháng 6, 194429 tháng 5, 1947Chuyển cho Pháp như là chiếc Berbère (F723) 29 tháng 3, 1952; tháo dỡ 1960
Levy (DE-162)Federal Shipbuilding and Drydock Company, Port Newark, New Jersey19 tháng 10, 194228 tháng 3, 194313 tháng 5, 19434 tháng 4, 1947Rút đăng bạ 2 tháng 8, 1973, bán để tháo dỡ 17 tháng 7, 1974
McConnell (DE-163)19 tháng 10, 194228 tháng 3, 194328 tháng 5, 194329 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 21 tháng 3, 1974
Osterhaus (DE-164)11 tháng 11, 194218 tháng 4, 194312 tháng 6, 194326 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1972, bán để tháo dỡ 30 tháng 5, 1974
Parks (DE-165)11 tháng 11, 194218 tháng 4, 194322 tháng 6, 1943tháng 3, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 15 tháng 10, 1973
Baron (DE-166)30 tháng 11, 19429 tháng 5, 19435 tháng 7, 194326 tháng 4, 1946Chuyển cho Uruguay như là chiếc Uruguay (DE-1) 3 tháng 5, 1952; tháo dỡ 1990
Acree (DE-167)30 tháng 11, 19429 tháng 5, 194319 tháng 7, 19431 tháng 4, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 19 tháng 7, 1973
Amick (DE-168)30 tháng 11, 194227 tháng 5, 194326 tháng 7, 194316 tháng 5, 1947Chuyển cho Nhật Bản như là chiếc Asahi (DE-262) 14 tháng 6, 1955; hoàn trả 1975. Chuyển cho Philippines như là chiếc Datu Sikatuna (PF-5); tháo dỡ 1989
Atherton (DE-169)14 tháng 1, 194327 tháng 5, 194329 tháng 8, 194310 tháng 12, 1945Chuyển cho Nhật Bản như là chiếc Hatsuhi (DE-263) 14 tháng 6, 1955; hoàn trả 1975. Chuyển cho Philippines như là chiếc Rajah Humabon (PF-11); ngừng hoạt động 2018
Booth (DE-170)30 tháng 1, 194321 tháng 6, 194319 tháng 9, 194314 tháng 6, 1946Chuyển cho Philippines như là chiếc Datu Kalantiaw (PF-76/FF-170) 15 tháng 12, 1967. Bị đắm do cơn bão Clara, 21 tháng 9, 1981
Carroll (DE-171)30 tháng 1, 194321 tháng 6, 194324 tháng 10, 194319 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1965, bán để tháo dỡ 29 tháng 12, 1966
Cooner (DE-172)22 tháng 2, 194325 tháng 7, 194321 tháng 8, 194325 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 1 tháng 11, 1973
Eldridge (DE-173)22 tháng 2, 194325 tháng 7, 194327 tháng 8, 194317 tháng 6, 1946Chuyển cho Hy Lạp 15 tháng 1, 1951, đổi tên Leon (D-54); tháo dỡ 1999
Marts (DE-174)26 tháng 4, 19438 tháng 8, 19433 tháng 9, 194320 tháng 3, 1945Chuyển cho Brazil 20 tháng 3, 1945 như là chiếc Bocaina (D-22); tháo dỡ 1975
Pennewill (DE-175)26 tháng 4, 19438 tháng 8, 194315 tháng 9, 19431 tháng 8, 1944Chuyển cho Brazil 1 tháng 8, 1944 như là chiếc Bertioga (D-21); tháo dỡ 1975
Micka (DE-176)3 tháng 5, 194322 tháng 8, 194323 tháng 9, 194314 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1965, bán để tháo dỡ 15 tháng 5, 1967
Reybold (DE-177)3 tháng 5, 194322 tháng 8, 194329 tháng 9, 194315 tháng 8, 1944Chuyển cho Brazil 15 tháng 8, 1944 như là chiếc Bracui (D-18); tháo dỡ 1972
Herzog (DE-178)17 tháng 5, 19435 tháng 9, 19436 tháng 10, 19431 tháng 8, 1944Chuyển cho Brazil 1 tháng 8, 1944 như là chiếc Beberibe (D-23); tháo dỡ 1968
McAnn (DE-179)17 tháng 5, 19435 tháng 9, 194311 tháng 10, 194315 tháng 8, 1944Chuyển cho Brazil 15 tháng 8, 1944 như là chiếc Bauru; hiện là tàu bảo tàng tại Rio de Janeiro
Trumpeter (DE-180)7 tháng 6, 194319 tháng 9, 194316 tháng 10, 19435 tháng 12, 1947Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bán để tháo dỡ 18 tháng 6, 1974
Straub (DE-181)7 tháng 6, 194319 tháng 9, 194325 tháng 10, 194317 tháng 10, 1947Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bán để tháo dỡ 17 tháng 7, 1974
Gustafson (DE-182)5 tháng 7, 19433 tháng 10, 19431 tháng 11, 194326 tháng 6, 1946Chuyển cho Hà Lan như là chiếc Van Ewijk (F808) 23 tháng 10, 1950; tháo dỡ 1968
Samuel S. Miles (DE-183)5 tháng 7, 19433 tháng 10, 19434 tháng 11, 194328 tháng 3, 1946Chuyển cho Pháp như là chiếc Arabe (F717) 12 tháng 8, 1950; tháo dỡ 1968
Wesson (DE-184)29 tháng 7, 194317 tháng 10, 194311 tháng 11, 194325 tháng 7, 1946Chuyển cho Ý như là chiếc Andromeda (F592) 10 tháng 1, 1951; tháo dỡ 1972
Riddle (DE-185)29 tháng 7, 194317 tháng 10, 194317 tháng 11, 19438 tháng 6, 1946Chuyển cho Pháp như là chiếc Kabyle (F718) 12 tháng 8, 1950; tháo dỡ 1959
Swearer (DE-186)12 tháng 8, 194331 tháng 10, 194324 tháng 11, 194325 tháng 2, 1946Chuyển cho Pháp như là chiếc Bambara (F719) 16 tháng 9, 1950; tháo dỡ 1959
Stern (DE-187)12 tháng 8, 194331 tháng 10, 19431 tháng 12, 194316 tháng 4, 1946Chuyển cho Hà Lan như là chiếc Van Zijll (F811) 1 tháng 3, 1951; tháo dỡ 1968
O'Neill (DE-188)26 tháng 8, 194314 tháng 11, 19436 tháng 12, 19432 tháng 5, 1946Chuyển cho Hà Lan như là chiếc Du Bois (F809) 23 tháng 10, 1950; tháo dỡ 1968
Bronstein (DE-189)26 tháng 8, 194314 tháng 11, 194313 tháng 12, 19435 tháng 11, 1945Chuyển cho Uruguay như là chiếc Artigas (DE-2) 3 tháng 5, 1952; tháo dỡ 1988
Baker (DE-190)9 tháng 9, 194328 tháng 11, 194323 tháng 12, 19434 tháng 3, 1946Chuyển cho Pháp như là chiếc Malgache (F724) 29 tháng 3, 1952; đánh chìm như mục tiêu 1970
Coffman (DE-191)9 tháng 9, 194328 tháng 11, 194327 tháng 12, 194330 tháng 4, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 17 tháng 8, 1973
Eisner (DE-192)23 tháng 9, 194312 tháng 12, 19431 tháng 1, 194415 tháng 7, 1946Chuyển cho Hà Lan như là chiếc De Zeeuw (F810) 1 tháng 3, 1951; tháo dỡ 1968
Garfield Thomas (DE-193)23 tháng 9, 194312 tháng 12, 194324 tháng 1, 194427 tháng 3, 1947Chuyển cho Hy Lạp như là chiếc Panthir (D-67) 15 tháng 1, 1951; ngừng hoạt động 1991, tháo dỡ
Wingfield (DE-194)7 tháng 10, 194330 tháng 12, 194328 tháng 1, 194426 tháng 8, 1947Chuyển cho Pháp như là chiếc Sakalave (F720) 15 tháng 9, 1950; tháo dỡ 1960
Thornhill (DE-195)7 tháng 10, 194330 tháng 12, 19431 tháng 2, 194417 tháng 6, 1947Chuyển cho Ý như là chiếc Aldebaran (F590) 10 tháng 1, 1951; tháo dỡ 1976
Rinehart (DE-196)21 tháng 10, 19439 tháng 1, 194412 tháng 2, 194417 tháng 7, 1946Chuyển cho Hà Lan như là chiếc De Bitter (F807) 1 tháng 6, 1950; tháo dỡ 1968
Roche (DE-197)21 tháng 10, 19439 tháng 1, 194421 tháng 2, 1944Không cóHư hại nặng do trúng thủy lôi gần Eniwetok 22 tháng 8, 1945; đánh đắm ngoài khơi Yokosuka 11 tháng 3, 1946.
Bangust (DE-739)Western Pipe and Steel Company, San Pedro, California11 tháng 2, 19436 tháng 6, 194330 tháng 10, 194317 tháng 11, 1946Chuyển cho Peru như là chiếc Castilla (F-61) 21 tháng 2, 1952; tháo dỡ 1979
Waterman (DE-740)24 tháng 2, 194320 tháng 6, 194330 tháng 11, 194331 tháng 5, 1946Chuyển cho Peru như là chiếc Aguirre (DE-62) 21 tháng 2, 1952; sunk như là chiếc target 1974
Weaver (DE-741)13 tháng 3, 19434 tháng 7, 194331 tháng 12, 194329 tháng 5, 1947Chuyển cho Peru như là chiếc Rodriguez 21 tháng 2, 1952; tháo dỡ 1979
Hilbert (DE-742)23 tháng 3, 194318 tháng 7, 19434 tháng 2, 194419 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1972, bán để tháo dỡ 15 tháng 10, 1973
Lamons (DE-743)10 tháng 4, 19431 tháng 8, 194329 tháng 2, 194414 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1972, bán để tháo dỡ 15 tháng 10, 1973
Kyne (DE-744)16 tháng 4, 194315 tháng 8, 19434 tháng 4, 194414 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1972, bán để tháo dỡ 1 tháng 11, 1973
21 tháng 11, 195017 tháng 6, 1960
Snyder (DE-745)28 tháng 4, 194329 tháng 8, 19435 tháng 5, 19445 tháng 5, 1960Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1972, bán để tháo dỡ 1 tháng 11, 1973
Hemminger (DE-746)5 tháng 5, 194312 tháng 9, 194330 tháng 5, 194417 tháng 6, 1946Chuyển cho Thái Lan như là chiếc Pin Klao (DE-1) 22 tháng 7, 1959. Đang hoạt động
1 tháng 12, 195021 tháng 2, 1958
Bright (DE-747)9 tháng 6, 194326 tháng 9, 194330 tháng 6, 194419 tháng 4, 1946Chuyển cho Pháp như là chiếc Touareg (F721) 11 tháng 11, 1950; tháo dỡ 1965
Tills (DE-748)23 tháng 6, 19433 tháng 10, 19438 tháng 8, 194414 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 23 tháng 9, 1968. Đánh chìm như mục tiêu 3 tháng 4, 1969
21 tháng 11, 195018 tháng 10, 1959
1 tháng 10, 196123 tháng 9, 1968
Roberts (DE-749)7 tháng 7, 194314 tháng 11, 19432 tháng 9, 194421 tháng 9, 1968Rút đăng bạ 23 tháng 9, 1968. Đánh chìm như mục tiêu tháng 11, 1971
McClelland (DE-750)21 tháng 7, 194328 tháng 11, 194319 tháng 9, 194415 tháng 5, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1972, bán để tháo dỡ 1 tháng 11, 1973
14 tháng 7, 195012 tháng 9, 1960
Cates (DE-763)Tampa Shipbuilding Company, Tampa, Florida1 tháng 3, 194310 tháng 10, 194315 tháng 12, 194328 tháng 3, 1947Chuyển cho Pháp như là chiếc Soudanais (F722) 11 tháng 11, 1950; tháo dỡ 1959
Gandy (DE-764)1 tháng 3, 194312 tháng 12, 19437 tháng 2, 194417 tháng 6, 1946Chuyển cho Ý như là chiếc Altair (F591) 10 tháng 1, 1951. Đánh chìm như mục tiêu 1971
Earl K. Olsen (DE-765)9 tháng 3, 194313 tháng 2, 194410 tháng 4, 194417 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1972, bán để tháo dỡ 15 tháng 10, 1973
21 tháng 11, 195025 tháng 2, 1958
Slater (DE-766)9 tháng 3, 194313 tháng 2, 19441 tháng 5, 194426 tháng 9, 1947Chuyển cho Hy Lạp như là chiếc Aetos (D-01) 1 tháng 3, 1951; ngừng hoạt động 1991. Tàu bảo tàng tại Albany, New York từ 1993
Oswald (DE-767)1 tháng 4, 194325 tháng 4, 194412 tháng 6, 194430 tháng 4, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1972, bán để tháo dỡ 15 tháng 10, 1973
Ebert (DE-768)1 tháng 4, 194311 tháng 5, 194412 tháng 7, 194414 tháng 6, 1946Chuyển cho Hy Lạp như là chiếc Ierax (D-31) 1 tháng 3, 1951. Đánh chìm như mục tiêu 2002
Neal A. Scott (DE-769)1 tháng 6, 19434 tháng 6, 194431 tháng 7, 194430 tháng 4, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1968, bán để tháo dỡ in tháng 7, 1969
Muir (DE-770)1 tháng 6, 19434 tháng 6, 194430 tháng 8, 1944tháng 9, 1947Chuyển cho Hàn Quốc như là chiếc Kyongki (F-71) 2 tháng 2, 1956; chuyển cho Philippines để tháo dỡ làm nguồn phụ tùng 1977
Sutton (DE-771)23 tháng 8, 19436 tháng 8, 194422 tháng 12, 194419 tháng 3, 1948Chuyển cho Hàn Quốc như là chiếc Kang Won (F-72) 2 tháng 2, 1956; chuyển cho Philippines để tháo dỡ làm nguồn phụ tùng 1977